Công thức của Tuchel
Nếu như trận hòa Wolves không bàn thắng có thể được lý giải bởi Thomas Tuchel có quá ít thời gian làm việc với Chelsea,ắngcùngThomasTuchelNụcườiđầutiêceo nha cai thì trận tiếp Burnley đặt ra áp lực lớn với ông.
![]() |
Azpilicueta là mắt xích chính trong công thức Tuchel ở Chelsea |
Các quan chức Chelsea, sau khi quyết định sa thải Frank Lampard, muốn nhìn thấy chiến thắng ở sân chơi Premier League trong thời gian sớm nhất.
Tất nhiên, cùng với chiến thắng là sự ổn định, và một lối chơi riêng được định hình.
Trên sân nhà Stamford Bridge, Thomas Tuchel giữ nguyên sơ đồ 3-4-2-1 như trận thắng Wolves. Đây cũng là bộ khung mà ông sử dụng trong thời gian cuối làm việc với PSG.
Trong công thức Tuchel, Chelsea duy trì bộ ba phòng ngự Azpilicueta, Thiago Silva và Antonio Rudiger. Với lựa chọn này, nhà cầm quân người Đức cho thấy ông đang thay đổi mọi thứ dưới thời Lampard.
Rudiger vốn bị Lampard bỏ rơi. Azpilicueta cũng đá chính không thường xuyên trước đó, và có nhiều thông tin anh từng nghĩ khả năng trở lại Tây Ban Nha.
![]() |
Chelsea tấn công còn nhiều bế tắc |
So với trận hòa Wolves, Marcos Alonso được thay Ben Chilwell bên cánh trái. Cặp Mason Mount - Timo Werner lấy chỗ của Ziyech - Kai Havertz đá sau lưng Abraham, người thay vai trò trung phong của Giroud.
Burnley thuộc nhóm yếu ở Premier League, nên Tuchel muốn tấn công toàn diện. Trong cách đá này, Alonso thực sự là giải pháp tích cực hơn Ben Chilwell.
Có thể thấy, cùng với việc hướng đến chiến thắng đầu tiên, tạo dấu án riêng về lối chơi, Tuchel không ngại thực hiện những thử nghiệm về nhân sự nhằm tìm ra nhân sự thích hợp.
Kiểm soát bóng 63%, tấn công dồn dập và phải sau 40 phút và cần đến tình huống dứt điểm thứ 10 (Burnley không dứt điểm lần nào trong toàn bộ hiệp 1), Chelsea mới ghi bàn. Azpilicueta là tác giả bàn đầu tiên của kỷ nguyên Tuchel.
Hy vọng ngày mới
Sau giờ nghỉ, Abraham buộc phải rời sân và Tuchel tiếp tục chọn thử nghiệm. Pulisic vào sân, Timo Werner được đẩy lên cao đảm nhận vai trò trung phong.
![]() |
Marcos Alonso ghi tuyệt phẩm |
Với điều chỉnh này, ngoài việc triển khai bóng, Mount thường xuyên hoạt động như một "số 9 ảo" để tạo đột biến, khi Burnley đá số đông trên phần sân nhà.
Tuy nhiên, ngoài những pha bóng mà Hudson-Odoi gây nguy hiểm (1 cú đá trúng cột, một lần khiến hậu vệ đội khách suýt phản lưới; cũng chính anh kiến tạo để Azpilicueta lập công), nhìn chung Chelsea tấn công rất kém hiệu quả.
The Blues làm chủ thế trận hoàn toàn, và thủ thành Mendy có một ngày không phải làm việc, nhưng các pha bóng cuối cùng luôn bế tắc.
Hạn chế lớn nhất của Chelsea là Timo Werner vẫn chưa biết làm gì khi hiện diện trên sân.
Chiến thắng 2-0 của Chelsea chỉ được định đoạt với tình huống mang đậm dấu ấn cá nhân Marcos Alonso.
![]() |
Tuchel lạc quan khi có chiến thắng đầu tiên với Chelsea |
Anh hãm bóng bằng ngực, khống chế một nhịp rồi xoay người volley trong tư thế đưa lưng về khung thành. Một tuyệt phẩm của cầu thủ mà ít ngày trước còn chuẩn bị trở lại Serie A (Juventus hoặc Inter).
Dù sao, chiến thắng đầu tiên với Tuchel mang ý nghĩa tích cực đến tinh thần trước khi Chelsea có trận đấu khó khăn trên sân đối thủ Tottenham vào đêm 4/2 tới.
Hơn nữa, Champions League cũng sắp trở lại (Chelsea làm khách của Atletico ngày 23/2), nên chiến thắng đầu tay giúp Tuchel - người dùng 17 cầu thủ sau 2 trận (2 người tham dự cả 2 trận) - thêm lạc quan để chinh phục những kết quả tích cực khác.
Cung cấp lịch thi đấu bóng đá vòng 22 giải Ngoại hạng Anh - Premier League mùa giải 2020-2021, đầy đủ và chính xác.
N岷縰 ch煤ng t么i kh么ng h峄檌 ch岷﹏ v脿 膽瓢a ra nh峄痭g quy岷縯 膽峄媙h x峄 tr铆 th岷璶 tr峄峮g, k峄媝 th峄漣, ch岷痗 ch岷痭 c岷 s岷 ph峄 v脿 thai nhi s岷 t峄 vong鈥 鈥 B谩c s末 CK I T么 Th峄 Kim Quy - Tr瓢峄焠g Khoa S岷, BV B茫i Ch谩y cho bi岷縯.
B谩c s末 T芒m th膬m kh谩m s岷 ph峄 Th岷痭g sau ca ph岷玼 thu岷璽.
C谩c b谩c s末 膽茫 th峄眂 hi峄噉 ph岷玼 thu岷璽 l岷 thai, c岷痶 t峄 cung thay v矛 b贸c t谩ch nhau, gi煤p s岷 ph峄 tho谩t nguy c啤 t峄 vong do xu岷 huy岷縯 tr岷 tr峄峮g v脿 t峄昻 th瓢啤ng t峄 cung c霉ng c谩c c啤 quan l芒n c岷璶. B峄噉h nh芒n c农ng 膽瓢峄 truy峄乶 li锚n t峄 6 膽啤n v峄 h峄搉g c岷 350ml, 6 膽啤n v峄 huy岷縯 t瓢啤ng cho b峄噉h nh芒n trong su峄憈 qu谩 tr矛nh ph岷玼 thu岷璽 v脿 膽i峄乽 tr峄 h岷璾 ph岷玼.
膼岷穋 bi峄噒, ngay khi t矛nh tr岷g s岷 ph峄 Th岷痭g c贸 nh贸m m谩u hi岷縨 AB chuy峄僴 x岷 do xu岷 huy岷縯 nhi峄乽, huy岷縯 谩p t峄 trong qu谩 tr矛nh m峄? b谩c s末 T芒m (Khoa s岷, th脿nh vi锚n k铆p ph岷玼 thu岷璽) 膽茫 h峄 tr峄 hi岷縩 m峄檛 膽啤n v峄 m谩u gi煤p b峄噉h nh芒n qua c啤n nguy k峄媍h.
鈥淭矛nh hu峄憂g nguy c岷 l煤c 膽贸, b峄噉h nh芒n mang nh贸m m谩u hi岷縨 l脿 AB, l岷 膽ang trong c啤n nguy k峄媍h. Th岷璽 may m岷痭 v矛 t么i 聽mang tr霉ng nh贸m m谩u AB, c贸 th峄 c峄﹗ s峄憂g b峄噉h nh芒n ngay l煤c n脿y鈥? b谩c s末 T芒m chia s岷?
Ca ph岷玼 thu岷璽 di峄卬 ra th脿nh c么ng sau 1 gi峄 ti岷縩g, b茅 trai n岷穘g 2,7 kg 膽茫 c岷 ti岷縩g kh贸c ch脿o 膽峄漣.
Rau c脿i r膬ng l瓢峄 ti峄乵 岷﹏ nhi峄乽 tai bi岷縩 s岷 khoa nguy hi峄僲 nh瓢 b膬ng huy岷縯, cho谩ng, t膬ng nguy c啤 nhi峄卪 khu岷﹏, t岷 th脿nh m谩u c峄鈥 膽e d峄峚 nghi锚m tr峄峮g 膽岷縩 t铆nh m岷g c峄 s岷 ph峄 v脿 thai nhi. V矛 v岷瓂, c谩c s岷 ph峄 c岷 th瓢峄漬g xuy锚n kh谩m thai t岷 c谩c b峄噉h vi峄噉 c贸 膽岷 膽峄 trang thi岷縯 b峄 s岷 khoa hi峄噉 膽岷, 膽岷穋 bi峄噒 trong 3 th谩ng cu峄慽 thai k峄 膽峄 ph谩t hi峄噉 s峄沵 rau ti峄乶 膽岷, rau c脿i r膬ng l瓢峄, c贸 bi峄噉 ph谩p 膽i峄乽 tr峄 k峄媝 th峄漣 v脿 tr谩nh nh峄痭g tai bi岷縩 膽谩ng ti岷縞 x岷 ra trong qu谩 tr矛nh sinh s岷.
Ph岷 C么ng
C岷璾 b茅 膽茫 tr岷 qua 14 ti岷縩g trong 膽au 膽峄沶, l煤c n脿y ng瓢峄漣 m岷 m峄沬 ph谩t hi峄噉 4 ng贸n ch芒n c峄 con trai m矛nh 膽ang b峄 th铆t ch岷穞 s瓢ng ph霉.