会员登录 - 用户注册 - 设为首页 - 加入收藏 - 网站地图 Học tiếng Anh: Phân biệt 'make' và 'do'_bong đa y!

Học tiếng Anh: Phân biệt 'make' và 'do'_bong đa y

时间:2025-03-18 07:59:57 来源:Fabet 作者:La liga 阅读:287次

Người học tiếng Anh rất dễ nhầm lẫn cách sử dụng của "make" và "do". Dưới đây là một số hướng dẫn để phân biệt cách dùng của 2 từ này. 

{keywords}

“Do” được sử dụng trong những trường hợp sau:

1. “Do” được dùng khi nói về công việc,ọctiếngAnhPhânbiệtmakevàbong đa y nghề nghiệp hoặc nhiệm vụ.

Ví dụ:

Have you done your homework?

I have guests visiting tonight so I should start doing the housework now.

I wouldn't like to do that job.

2. “Do” được dùng khi nói về những hoạt động nói chung, khi dùng với các từ như: thing, something, nothing, anything, everything….

Ví dụ:

Hurry up! I've got things to do!

Don't just stand there – do something!

Is there anything I can do to help you?

3. Dùng “do” để thay thế cho một động từ khi ý nghĩa đã rõ ràng. Cách dùng này thường phổ biến trong văn nói.

Ví dụ:

Do I need to do my hair? (do = brush or comb)

Have you done the dishes yet? (done = washed)

I'll do the kitchen if you do the lawns (do = clean, do = mow)

“Make” được sử dụng trong những trường hợp sau:

1. “Make” được sử dụng cho hành động: sản xuất, xây dựng, tạo ra một cái gì đó mới

2. “Make” cũng được dùng để chỉ ra nguồn gốc của một sản phẩm hay vật liệu nào đó

Ví dụ:

His wedding ring is made of gold.

The house was made of adobe.

Wine is made from grapes.

The watches were made in Switzerland

3. “Make”: khiến cho, làm cho (gây ra một hành động hay phản ứng)

Ví dụ:

Onions make your eyes water.

You make me happy.

It’s not my fault. My brother made me do it!

4. “Make” dùng trước một danh từ để nói về các kế hoạch, quyết định

Ví dụ:

He has made arrangements to finish work early.

They're making plans for the weekend.

You need to make a decision right now.

5. “Make” đặt trước các danh từ về phát ngôn và tạo ra âm thanh

She made a nice comment about my dress.

The baby is asleep so don't make any noise.

Can I use your phone to make a call?

Don't make a promise that you cannot keep.

6. “Make” được sử dụng với đồ ăn, đồ uống, bữa ăn

Ví dụ:

I made a cake for her birthday.

She made a cup of tea.

I must go now. I have to make dinner.

  • Nguyễn Thảo

(责任编辑:World Cup)

相关内容
  • Tôm hùm "nhí" giá 15.000 đồng/con được bán tràn lan trên chợ mạng
  • Đông Bắc Á ra sao với ba lãnh đạo mới?
  • HCM City's leader meets with German President
  • Hơn 10 tấn nội tạng bốc mùi thối suýt được tuồn ra thị trường cận Tết
  • Để trở thành nền kinh tế thu nhập cao vào năm 2045, Việt Nam cần làm gì?
  • Cơm ngon đầu tuần với thực đơn 5 món chỉ 59.000 đồng
  • Bữa cơm hấp dẫn cho ngày đầu tháng
  • Martin Odegaard bay sang Anh giải cứu Arsenal
推荐内容
  • Bộ trưởng "lắng nghe nông dân nói"
  • Thực đơn đầu tuần 4 món ngon đẹp mà nhanh gọn
  • “Siêu” xe cứu hỏa chạy bằng điện giá 1,1 triệu USD đầu tiên trên thế giới
  • 10 nguyên tắc sống 'ngày hôm nay'
  • Hé lộ về các công ty của nghệ sĩ Quyền Linh, có công ty đã giải thể
  • Người đầu tiên trên thế giới được ghép mặt đã tìm thấy tình yêu