您现在的位置是:Fabet > Thể thao
Học tiếng Anh: Phân biệt 'make' và 'do'_bong đa y
Fabet2025-03-19 06:59:57【Thể thao】8人已围观
简介Tin thể thao 24H Học tiếng Anh: Phân biệt 'make' và 'do'_bong đa y
Người học tiếng Anh rất dễ nhầm lẫn cách sử dụng của "make" và "do". Dưới đây là một số hướng dẫn để phân biệt cách dùng của 2 từ này.
![]() |
“Do” được sử dụng trong những trường hợp sau:
1. “Do” được dùng khi nói về công việc,ọctiếngAnhPhânbiệtmakevàbong đa y nghề nghiệp hoặc nhiệm vụ.
Ví dụ:
Have you done your homework?
I have guests visiting tonight so I should start doing the housework now.
I wouldn't like to do that job.
2. “Do” được dùng khi nói về những hoạt động nói chung, khi dùng với các từ như: thing, something, nothing, anything, everything….
Ví dụ:
Hurry up! I've got things to do!
Don't just stand there – do something!
Is there anything I can do to help you?
3. Dùng “do” để thay thế cho một động từ khi ý nghĩa đã rõ ràng. Cách dùng này thường phổ biến trong văn nói.
Ví dụ:
Do I need to do my hair? (do = brush or comb)
Have you done the dishes yet? (done = washed)
I'll do the kitchen if you do the lawns (do = clean, do = mow)
“Make” được sử dụng trong những trường hợp sau:
1. “Make” được sử dụng cho hành động: sản xuất, xây dựng, tạo ra một cái gì đó mới
2. “Make” cũng được dùng để chỉ ra nguồn gốc của một sản phẩm hay vật liệu nào đó
Ví dụ:
His wedding ring is made of gold.
The house was made of adobe.
Wine is made from grapes.
The watches were made in Switzerland
3. “Make”: khiến cho, làm cho (gây ra một hành động hay phản ứng)
Ví dụ:
Onions make your eyes water.
You make me happy.
It’s not my fault. My brother made me do it!
4. “Make” dùng trước một danh từ để nói về các kế hoạch, quyết định
Ví dụ:
He has made arrangements to finish work early.
They're making plans for the weekend.
You need to make a decision right now.
5. “Make” đặt trước các danh từ về phát ngôn và tạo ra âm thanh
She made a nice comment about my dress.
The baby is asleep so don't make any noise.
Can I use your phone to make a call?
Don't make a promise that you cannot keep.
6. “Make” được sử dụng với đồ ăn, đồ uống, bữa ăn
Ví dụ:
I made a cake for her birthday.
She made a cup of tea.
I must go now. I have to make dinner.
- Nguyễn Thảo
很赞哦!(8857)
相关文章
- Bộ trưởng "lắng nghe nông dân nói"
- Chủ tịch MTTQ Việt Nam: Ba trọng tâm công tác mặt trận năm 2022
- Thành đoàn Thuận An: Tổ chức cuộc thi trực tuyến tìm hiểu nghị quyết đại hội Đảng các cấp
- Nhiều mô hình Làm theo Bác hiệu quả thiết thực
- Quan hệ của Trương Mỹ Lan và "chúa đảo"; Vinhomes xong thương vụ lịch sử
- Khai mạc trọng thể Hội nghị lần thứ tư Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII
- Các cơ sở Đoàn tổ chức chu đáo đại hội điểm
- Đại đoàn kết toàn dân tộc sẽ giúp đất nước vượt qua mọi khó khăn
- Dự báo bất ngờ về vàng sau tuần tăng giá mạnh
- Tiếp tục hoàn thiện việc nâng cấp dịch vụ công mức độ 3, mức độ 4
热门文章
站长推荐
Dự báo bất ngờ về vàng sau tuần tăng giá mạnh
Báo cáo Quốc hội về tiêu cực trong phòng, chống dịch và vụ Việt Á
Bộ trưởng Ngoại giao Bùi Thanh Sơn điện đàm với Bí thư Quảng Tây
Lan tỏa yêu thương, đẩy lùi dịch bệnh
Tôm hùm "nhí" giá 15.000 đồng/con được bán tràn lan trên chợ mạng
Trường Đại học Bình Dương: Mở gian hàng 0 đồng phục vụ sinh viên, người dân khó khăn
Huyện Bàu Bàng: Thực hiện hành trình Túi quà nghĩa tình
Thị đoàn Tân Uyên tổ chức chương trình “Xuân biên giới”